Mục lục:
- Thiết kế: một vôi và một cát
- Kết nối 5G bằng cờ với chi phí phần cứng
- Bộ tứ chuỗi trong phòng của họ
- Giá và tính khả dụng của Oppo Find X2 Neo và Find X2 Lite ở Tây Ban Nha
Hôm qua có ba chiếc và hôm nay có hai chiếc điện thoại của Oppo. Công ty vừa chính thức ra mắt Oppo Find X2 Neo và X2 Lite, hai điện thoại bổ sung cho dòng X2 với mức giá thấp hơn đáng kể nhưng vẫn tiếp tục định vị ở phân khúc tầm trung trên. Cả hai điện thoại đều sử dụng thiết kế và tính năng hoàn toàn khác nhau. Liệu chúng có giúp thúc đẩy doanh số của nhà sản xuất Trung Quốc? Chúng tôi xem nó dưới đây.
Bảng dữliệu
Oppo Find X2 Neo | Oppo Find X2 Lite | |
---|---|---|
màn | 6,5 inch với độ phân giải Full HD +, công nghệ AMOLED, cảm biến vân tay và tốc độ làm mới 90 Hz | 6.4 inch với độ phân giải Full HD +, công nghệ AMOLED và cảm biến vân tay |
Buồng chính | - Cảm biến chính 48 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.7
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.2 - Cảm biến thứ ba với ống kính tele 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ tư 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 cho hiệu ứng bokeh |
- Cảm biến chính 48 megapixel, khẩu độ f / 1.7
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.2 - Cảm biến đơn sắc thứ ba 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ tư 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 cho hiệu ứng bokeh |
Máy ảnh chụp ảnh selfie | Cảm biến chính 32 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 | Cảm biến chính 32 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.0 |
Bộ nhớ trong | Loại UFS 256 GB | 128 GB loại UFS |
Sự mở rộng | Để được chỉ định | Để được chỉ định |
Bộ xử lý và RAM | Qualcomm Snapdragon 765G
RAM 12GB |
Qualcomm Snapdragon 765G
RAM 8GB |
Trống | Pin 4.025 mAh với sạc nhanh 30 W | Pin 4.300 mAh Pin
4.025 mAh với 30 W sạc nhanh |
Hệ điều hành | Android 10 trong ColorOS 7 | Android 10 trong ColorOS 7 |
Kết nối | 5G SA và NSA, 4G LTE, WiFi 6, GPS, GLONASS, Beidou, Galileo, Bluetooth 5.1, USB loại C, NFC… | 5G SA và NSA, 4G LTE, WiFi 6, GPS, GLONASS, Beidou, Galileo, Bluetooth 5.1, USB loại C, NFC… |
SIM | SIM nano kép | SIM nano kép |
Thiết kế | Kết cấu bằng kim loại và thủy tinh
Màu sắc: Xanh đầy sao và Đen ánh trăng |
Kết cấu bằng kim loại và kính
Màu sắc: Đen ánh trăng và Trắng ngọc trai |
Kích thước | 159,4 x 72,4 x 7,7 milimét và 171 gam | 160,3 x 74,3 x 7,96 mm và 180 gram |
Các tính năng nổi bật | Đầu đọc dấu vân tay trên màn hình, sạc nhanh 30 W, tốc độ làm mới 90 Hz trên màn hình, loa kép âm thanh nổi… | Đầu đọc dấu vân tay trên màn hình, sạc nhanh 30 W… |
Ngày phát hành | 24 tháng 4 | 24 tháng 4 |
Giá bán | Từ 700 euro | Từ 500 euro |
Thiết kế: một vôi và một cát
Hai thiết kế khác nhau và hai loại điện thoại thông minh khác nhau. Oppo Find X2 Neo thừa hưởng trọn vẹn thiết kế của người anh đi trước, với màn hình 6,5 inch đục lỗ công nghệ AMOLED, độ phân giải Full HD + và tần số 90 Hz. Mẫu rẻ nhất chọn thiết kế truyền thống hơn, với notch hình giọt nước và màn hình 6,4 inch với độ phân giải Full HD +, công nghệ AMOLED và tần số 60 Hz.
Nếu chúng tôi di chuyển ra phía sau, sự khác biệt sẽ ít rõ ràng hơn. Với khung máy được làm bằng kim loại và kính, cả hai đều có một mô-đun gồm bốn camera nằm ở góc trên bên trái. Cả hai đều không có cảm biến vân tay vật lý, thay vào đó sử dụng màn hình để chứa phương pháp sinh trắc học duy nhất. Ngoài ra, mô hình có đường chéo lớn nhất có hai loa âm thanh nổi.
Kết nối 5G bằng cờ với chi phí phần cứng
5G đã đạt đến tầm trung, đó là một thực tế. Cả hai đều có khả năng kết nối nói trên nhờ vi xử lý Snapdragon 765G. Sự khác biệt giữa cái này và cái kia là một phần của cấu hình bộ nhớ khả dụng. Trong khi Oppo Find X2 Neo có 12 GB RAM và 256 GB bộ nhớ trong thì Find X2 Lite có 8 GB RAM và 128 GB bộ nhớ trong.
Ngoài những khác biệt này, sự thật là cả hai điện thoại đều có phần cứng tương tự nhau. Cả hai đều có sạc nhanh 30 W, cũng như pin 4.025 mAh. Các thông số kỹ thuật còn lại bao gồm Bluetooth 5.1, NFC, WiFi 6, khả năng tương thích với mạng 5G SA và NSA, Android 10 trong Color OS 7.1…
Bộ tứ chuỗi trong phòng của họ
Chắc chắn, phần chụp ảnh của hai chiếc điện thoại này rất giống nhau. Cả hai đều có bốn camera. Model đắt nhất có bốn cảm biến 48, 13, 8 và 2 megapixel. Các cài đặt cảm biến là thông thường: chính, thu phóng, góc rộng, thu phóng và bokeh. Không rõ liệu cảm biến zoom có ống kính tele hay không. Hiện tại, chúng tôi chỉ biết rằng nó có khả năng cung cấp zoom kết hợp 5x và zoom kỹ thuật số 20.
Về phần Oppo Find X2 Lite, điện thoại có bốn cảm biến 48, 8, 2 và 2 megapixel. Các cài đặt được chọn hơi khác so với người anh em của nó: chính, rộng, đơn sắc và bokeh. Sự khác biệt lớn nhất được tìm thấy ở cảm biến đơn sắc, một cảm biến được thiết kế để chụp ảnh đen trắng với mức độ tương phản và dải động cao hơn so với cảm biến RGB có thể cung cấp. Ngược lại, Find X2 Lite không cung cấp bất kỳ loại zoom nào.
Còn camera trước thì sao? Cả hai đều có cảm biến 32 megapixel, mặc dù có khẩu độ tiêu cự khác nhau, f / 2.0 cho Find X2 Lite và f / 2.5 cho Find X2 Neo. Về lý thuyết, cái trước sáng sủa hơn nhiều.
Giá và tính khả dụng của Oppo Find X2 Neo và Find X2 Lite ở Tây Ban Nha
Có lẽ khía cạnh gây tranh cãi nhất của điện thoại Oppo là giá của chúng, hay nói đúng hơn là tỷ lệ tính năng-giá của chúng. Cả hai thiết bị đầu cuối sẽ có sẵn tại Tây Ban Nha từ ngày 24 tháng này với giá trị đầu vào lần lượt là 700 và 500 euro, một giá trị khác xa so với những gì chúng ta coi ngày nay là tầm trung. Chúng sẽ có mặt tại các điểm bán hàng chính: MediaMarkt, Fnac, El Corte Inglés…
