Mục lục:
- Bảng dữliệu
- Từ 800 đến 1.000 euro
- Pin, sạc và camera, những điểm khác biệt duy nhất giữa Mi 10 và Mi 10 Pro
Công ty vừa chính thức đưa Xiaomi Mi 10 và Mi 10 Pro mới đến Tây Ban Nha và các quốc gia còn lại trên toàn cầu ngoài Trung Quốc. Mặc dù buổi giới thiệu ban đầu là vào tháng 2, công ty vẫn chưa xác nhận sự xuất hiện của mình ở các thị trường còn lại cho đến nay. Cam kết của Xiaomi đối với những chiếc flagship của mình đã được chính thức đưa ra với mức giá cao hơn đáng kể so với giá của các phiên bản trước đó và bằng với các thương hiệu còn lại, như chúng ta sẽ thấy bên dưới.
Bảng dữliệu
Xiaomi Mi 10 | Xiaomi Mi 10 Pro | |
---|---|---|
màn | 6,67 inch với độ phân giải Full HD + và tần số 90 Hz, tấm nền AMOLED | 6,67 inch với độ phân giải Full HD + và tần số 90 Hz, tấm nền AMOLED |
Buồng chính | Cảm biến chính 108 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.6
Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 12 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 Cảm biến thứ ba với ống kính macro 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.2 Cảm biến thứ tư 2 megapixel cho độ sâu trường ảnh |
Cảm biến chính 108 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.6
Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 20 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.2 Cảm biến thứ ba với ống kính tele 8 megapixel, khẩu độ tiêu cự f / 2.4 và zoom 5x Cảm biến thứ tư Cảm biến 2 MP cho độ sâu trường ảnh |
Máy ảnh chụp ảnh selfie | Cảm biến chính 20 megapixel | Cảm biến chính 20 megapixel |
Bộ nhớ trong | 128 hoặc 256 GB | 256 hoặc 512 GB |
Sự mở rộng | không phải | không phải |
Bộ xử lý và RAM | Qualcomm Snapdragon 865
8 nhân và 12 GB RAM |
Qualcomm Snapdragon 865
8 nhân và 12 GB RAM |
Trống | 4.780 mAh với sạc nhanh 30W | 4.500 mAh với sạc nhanh 50W |
Hệ điều hành | Android 10 với EMUI 11 | Android 10 với EMUI 11 |
Kết nối | 4G LTE, WiFi băng tần kép 802.11 b / g / n / ac, GPS, Bluetooth 5.0, NFC và USB Type-C | 4G LTE, WiFi băng tần kép 802.11 b / g / n / ac, GPS, Bluetooth 5.0, NFC và USB Type-C |
SIM | SIM nano kép | SIM nano kép |
Thiết kế | Kính và nhôm | Kính và nhôm |
Kích thước | 162,6 x 74,8 x 8,96 mm và 208 gram | 162,6 x 74,8 x 8,96 mm và 208 gram |
Các tính năng nổi bật | Mở khóa bằng khuôn mặt qua phần mềm, cảm biến vân tay trên màn hình | Mở khóa bằng khuôn mặt qua phần mềm, cảm biến vân tay trên màn hình |
Ngày phát hành | Bắt đầu từ tháng 4 | Bắt đầu từ tháng 4 |
Giá bán | Từ 800 euro | Từ 1.000 euro |
Từ 800 đến 1.000 euro
Gần gấp đôi so với Xiaomi Mi 9 vào thời điểm ra mắt. Xiaomi vừa xác nhận ba phiên bản của nó. Cụ thể, lộ trình được công ty công bố như sau:
- Xiaomi Mi 10 với 8 và 128 GB: 800 euro (chính xác là 799 euro)
- Xiaomi Mi 10 với 8 và 256 GB: 900 euro (chính xác là 899 euro)
- Xiaomi Mi 10 với 8 và 128 GB: 1.000 euro (chính xác là 999 euro)
Nhớ lại rằng giá của Mi 9 chỉ là 450 euro. Phiên bản rẻ nhất của Mi 10 vượt quá phiên bản rẻ nhất của Mi 9 350 euro. Chúng cũng tăng giá so với phiên bản Trung Quốc, bắt đầu từ 530 và 660 euro tại sàn giao dịch.
Về sự sẵn có của các nhà ga, chúng sẽ bắt đầu đến Tây Ban Nha từ tháng 4. Cụ thể là từ ngày 15 tại các cửa hàng chính trong nước, trong đó có cửa hàng Worten, Xiaomi và Amazon.
Pin, sạc và camera, những điểm khác biệt duy nhất giữa Mi 10 và Mi 10 Pro
Cũng vậy. Về thiết kế, các đặc tính kỹ thuật và số lượng kết nối của hai thiết bị đầu cuối thực tế giống hệt nhau. Sự khác biệt chính là ở pin, hệ thống sạc nhanh tích hợp và camera. Và là trong khi Mi 10 có mAh 4780 với 30 W phí nhanh, Mi 10 Pro có mAh pin 4.500 và 50 W nhanh phí.
Về phần chụp ảnh, sự khác biệt được thể hiện bởi sự hiện diện của cảm biến với ống kính tele với 10 độ phóng đại lai trong Mi 10 Pro. Về phần mình, Mi 10 có cảm biến macro 2 megapixel, cũng như cảm biến với ống kính góc rộng hạn chế hơn một chút về độ phân giải (13 megapixel so với 20) và khẩu độ tiêu cự (f / 2.4 so với f / 2.2).
