Mục lục:
- Thêm RAM và bộ nhớ
- Camera selfie cải thiện một chút
- Phần mềm cũng bị ảnh hưởng
- Chênh lệch giá rất ít
- Bảng dữliệu
Vào đầu năm, Huawei đã chính thức ra mắt Huawei P30 Lite New Edition, một phiên bản có phần đổi mới của P30 Lite ban đầu nhằm cải thiện một số đặc điểm kỹ thuật của đối tác. Và đó là mặc dù thực tế là hai thiết bị đầu cuối có chung thiết kế và phần lớn thông tin kỹ thuật, nhưng sự khác biệt bên trong P30 Lite New Edition đã đặt nó lên một bậc so với mô hình ban đầu được giới thiệu vào năm 2019. Chúng tôi đã thực hiện một so sánh với cặp đôi này để phân tích tất cả sự khác biệt giữa Huawei P30 Lite New Edition và P30 Lite.
Thêm RAM và bộ nhớ
Thế hệ mới đã giới thiệu những cải tiến đáng kể về cấu hình bộ nhớ của Huawei P30 Lite. Một mặt, dung lượng bộ nhớ RAM được mở rộng lên 6 GB so với 4 GB của model gốc. Cải tiến này cũng chuyển sang dung lượng bộ nhớ trong: bây giờ nó có 256 GB thay vì 128 GB của P30 Lite.
Thật không may, điện thoại vẫn duy trì công nghệ eMMC 5.1, một loại bộ nhớ có tốc độ đọc và ghi chậm hơn tốc độ được cung cấp bởi bộ nhớ UFS. Bộ vi xử lý Kirin 710 và kết nối NFC cũng được duy trì.
Camera selfie cải thiện một chút
Tính mới phần cứng thứ hai được tìm thấy ở camera trước. Trong khi mô hình gốc sử dụng cảm biến 24 megapixel với khẩu độ tiêu cự f / 2.0, thì Huawei P30 Lite New Edition lại chọn camera 32 megapixel với cùng khẩu độ tiêu cự như camera trước của người tiền nhiệm.
Trong trường hợp không có xác nhận từ công ty, chúng tôi tìm thấy cảm biến giống như P30 và P30 Pro. Những cải tiến so với cảm biến ban đầu bắt đầu chính xác từ độ phân giải, điều này sẽ ảnh hưởng đến chất lượng cuối cùng của ảnh về độ nét.
Phần mềm cũng bị ảnh hưởng
Hoặc ít nhất là ban đầu. Huawei P30 Lite New Edition được phát hành với phiên bản EMUI 9.1 dựa trên Android 9 Pie. Mặc dù vậy, P30 Lite ban đầu đã được phát hành với phiên bản EMIU 9.0. Hôm nay cả hai thiết bị đầu cuối đều đã có EMUI 10.
Thật không may, Huawei không có kế hoạch cập nhật cả hai thiết bị đầu cuối lên EMUI 10.1, phiên bản ổn định mới nhất của lớp nhà sản xuất. Mặc dù vậy, không thể loại trừ khả năng một bản cập nhật trong tương lai sẽ được công bố cho hai chiếc điện thoại này, mặc dù hiện tại vẫn chưa có xác nhận chính thức. Tin tốt là cả hai điện thoại đều có các dịch vụ của Google. Đây là lý do tại sao công ty đã quyết định giữ nguyên phần cứng của mẫu máy ra mắt năm ngoái.
Chênh lệch giá rất ít
Giá của hai thiết bị đầu cuối tại thời điểm khởi hành là 350 euro cho hai phiên bản duy nhất với 6 và 256 GB của P30 Lite New Edition và 4 và 128 GB của P30 Lite ban đầu. Hiện tại, chúng tôi có thể mua mô hình ra mắt vào năm 2020 với giá 250 euro tại cửa hàng Huawei chính thức.
Nếu chọn P30 Lite năm 2019, chúng tôi sẽ phải sử dụng đến các cửa hàng của bên thứ ba, Amazon hoặc eBay. Thật không may, Huawei đã ngừng sản xuất mô hình này để mang lại sự nổi bật hơn cho P30 Lite New Edition. Giá thị trường của loại thứ hai là khoảng 210 euro, mặc dù rất có thể nó đã hết hàng ở hầu hết các cửa hàng nơi nó hiện đang được bán.
Bảng dữliệu
Huawei P30 Lite Phiên bản mới | Huawei P30 Lite | |
---|---|---|
màn | Kích thước 6.15 inch với độ phân giải Full HD + (2.313 x 1.080), công nghệ IPS LCD và tỷ lệ 19.5: 9 | Kích thước 6.15 inch với độ phân giải Full HD + (2.313 x 1.080), công nghệ IPS LCD và tỷ lệ 19.5: 9 |
Buồng chính | - Cảm biến chính 48 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.8
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 120º, 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ ba với ống kính độ sâu 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 |
- Cảm biến chính 48 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.8
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 120º, 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ ba với ống kính độ sâu 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 |
Máy ảnh chụp ảnh selfie | Cảm biến chính 32 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.0 | Cảm biến chính 24 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.0 |
Bộ nhớ trong | 256 GB eMMC loại 5.1 | 128GB eMMC loại 5.1 |
Sự mở rộng | Qua thẻ micro SD lên đến 512 GB | Qua thẻ micro SD lên đến 512 GB |
Bộ xử lý và RAM | Kirin 710
GPU Mali G51 MP4 RAM 6 GB |
Kirin 710
GPU Mali G51 MP4 RAM 4 GB |
Trống | 3.340 mAh với sạc nhanh 18 W | 3.340 mAh với sạc nhanh 18 W |
Hệ điều hành | Android 9 Pie trong EMUI 9.1 | Android 9 Pie trong EMUI 9 |
Kết nối | 4G LTE, WiFi băng tần kép 802.11 a / b / g / n, Bluetooth 4.2, GPS + GLONASS, NFC, giắc cắm tai nghe, đài FM và USB Type-C 2.0 | 4G LTE, WiFi băng tần kép 802.11 a / b / g / n, Bluetooth 4.2, GPS + GLONASS, NFC, giắc cắm tai nghe, đài FM và USB Type-C 2.0 |
SIM | SIM nano kép | SIM nano kép |
Thiết kế | Làm bằng kim loại và thủy tinh
Màu sắc: Xanh lam, ngọc trai và đen |
Làm bằng kim loại và thủy tinh
Màu sắc: Xanh lam, ngọc trai và đen |
Kích thước | 152,9 × 72,7 × 7,4 milimét và 159 gam | 152,9 × 72,7 × 7,4 milimét và 159 gam |
Các tính năng nổi bật | Cảm biến vân tay, mở khóa bằng khuôn mặt phần mềm, sạc nhanh 18W và NFC để thanh toán di động | Cảm biến vân tay, mở khóa bằng khuôn mặt phần mềm, sạc nhanh 18W và NFC để thanh toán di động |
Ngày phát hành | Có sẵn | Có sẵn |
Giá bán | 350 euro | 350 euro |
