Mục lục:
- Bảng dữliệu
- Một thiết kế rất giống nhau với một số khác biệt đáng chú ý
- Màn hình cũng tạo ra sự khác biệt
- Phần cứng: cấp thấp so với tầm trung
- Máy ảnh tương tự trên giấy
- Tự chủ và tải trọng: một của vôi và một của cát
- Cũng có những khác biệt quan trọng trong kết nối
- Giá là sự khác biệt lớn nhất giữa P40 Lite và P40 Lite E
Vào ngày 26 tháng 2, Huawei đã chính thức ra mắt Huawei P40 Lite, phiên bản kế nhiệm đương nhiên của P30 Lite nhằm cải thiện một số thiếu sót của mẫu máy gốc. Nhiều tháng sau, nhà sản xuất châu Á đã giới thiệu phiên bản rẻ hơn của P40 Lite. Chúng ta đang nói về Huawei P40 Lite E, một di động kế thừa thiết kế của P40 Lite và cắt bỏ một số tính năng nổi bật nhất của dòng máy tầm trung, là một lựa chọn gần hơn với tầm thấp. Để biết tất cả sự khác biệt giữa Huawei P40 Lite E và P40 Lite, chúng tôi đã thực hiện một lộ trình với những điểm khác biệt chính giữa hai thiết bị đầu cuối của thương hiệu Trung Quốc.
Bảng dữliệu
Huawei P40 Lite E | Huawei P40 Lite | |
---|---|---|
màn | Kích thước 6,39 inch với độ phân giải HD + (1.560 x 720), công nghệ IPS LCD và 269 pixel mỗi inch | Kích thước 6,4 inch với độ phân giải Full HD + (2.310 x 1.080), công nghệ IPS LCD và 398 pixel mỗi inch |
Buồng chính | - Cảm biến chính 48 megapixel, khẩu độ tiêu cự f / 1.8
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng, 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ ba với ống kính chiều sâu, 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 |
- Cảm biến chính 48 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 1.8
- Cảm biến phụ với ống kính góc rộng, 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ ba với ống kính độ sâu, 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 - Cảm biến thứ tư với ống kính độ sâu, 2 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.4 |
Máy ảnh chụp ảnh selfie | Cảm biến chính 8 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.0 | Cảm biến chính 16 megapixel và khẩu độ tiêu cự f / 2.0 |
Bộ nhớ trong | 64GB eMMC loại 5.1 | 128 GB UFS 2.1 |
Sự mở rộng | Qua thẻ micro SD | Qua thẻ NM lên đến 256 GB |
Bộ xử lý và RAM | Kirin 710F
GPU Mali G51 MP4 RAM 4 GB |
Kirin 810
GPU Mali G52 MP6 RAM 6 GB |
Trống | 4.000 mAh với sạc nhanh 10 W | 4.200 mAh với sạc nhanh 40 W |
Hệ điều hành | Android 9 Pie trong EMUI 9 | Android 10 trong EMUI 10 |
Kết nối | 4G LTE, WiFi 802.11 b / g / n, Bluetooth 5.0, GPS + GLONASS, giắc cắm tai nghe, đài FM và micro USB 2.0 | 4G LTE, WiFi 802.11 a / b / g / n băng tần kép, Bluetooth 5.0, GPS + GLONASS, NFC, giắc cắm tai nghe, đài FM và USB Type-C 2.0 |
SIM | SIM nano kép | SIM nano kép |
Thiết kế | Sản xuất bằng polycarbonate
Màu sắc: Đen và Xanh lục |
Sản xuất bằng polycarbonate
Màu sắc: Đen, Xanh lục và Hồng |
Kích thước | 159,8 x 76,1 x 8,1 milimét và 176 gam | 159,2 x 76,3 x 8,7 milimét và 183 gam |
Các tính năng nổi bật | Cảm biến vân tay, mở khóa bằng khuôn mặt phần mềm, sạc nhanh 10W và đài FM | Cảm biến vân tay, mở khóa bằng khuôn mặt phần mềm, sạc nhanh 40W và NFC để thanh toán di động |
Ngày phát hành | Có sẵn | Có sẵn |
Giá bán | Từ 160 euro | Từ 260 euro |
Một thiết kế rất giống nhau với một số khác biệt đáng chú ý
Trong phần thẩm mỹ, sự khác biệt giữa di động này và di động khác rất hiếm. Cả hai thiết bị đầu cuối đều được hỗ trợ bởi khung làm bằng nhựa và đường chéo 6,4 inch. Trên thực tế, kích thước của hai thiết bị gần như giống hệt nhau, ngoại trừ độ dày và trọng lượng, chỉ chênh lệch 0,6 mm và 7 gram. Điều này là do Huawei P40 Lite có pin dung lượng cao hơn, một khía cạnh mà chúng ta sẽ thảo luận trong phần tương ứng của nó.
Một trong những điểm khác biệt đáng kể nhất giữa Huawei P40 Lite và P40 Lite E nằm ở vị trí của cảm biến vân tay. Trong khi lần đầu tiên đặt cảm biến ở một trong hai bên để hoạt động như một nút mở khóa cùng lúc, P40 Lite E lại chọn một vị trí truyền thống hơn: ở phía sau thiết bị. Điều này liên quan đến bố cục của mô-đun máy ảnh, dài hơn trên P40 Lite E và rộng hơn trên P40 Lite.
Màn hình cũng tạo ra sự khác biệt
Mặc dù thực tế là chúng tôi thấy các kích thước tương tự nhau, nhưng Huawei đã chọn lắp đặt hai màn hình hoàn toàn khác nhau. Với kích thước 6,4 inch, P40 Lite sử dụng tấm nền IPS với độ phân giải Full HD + và 398 pixel mỗi inch. Trong P40 Lite E, chúng tôi tìm thấy một tấm nền IPS với độ phân giải HD + và mật độ điểm ảnh 269 điểm.
Ngoài sự khác biệt về kỹ thuật, sự khác biệt thực sự giữa màn hình này và màn hình khác được tìm thấy ở chất lượng hình ảnh cuối cùng. Sự khác biệt này vượt xa độ phân giải: góc nhìn, độ sáng và độ hoàn màu đều vượt trội trên P40 Lite.
Phần cứng: cấp thấp so với tầm trung
Cũng vậy. Huawei P40 Lite E gắn bộ vi xử lý 2019, Kirin 710F, cùng với 4 GB RAM. Đến lượt mình, bộ vi xử lý này là một bản sửa đổi nhỏ của Kirin 710, một mẫu máy được giới thiệu vào năm 2018. Về phần mình, Huawei P40 Lite có bộ vi xử lý Kirin 810 và 6 GB RAM.
Trong phần ký ức, chúng tôi cũng tìm thấy những điểm khác biệt quan trọng. Trong khi 64 GB của P40 Lite E được gắn trên bộ nhớ eMMC 5.1, 128 GB của P40 Lite dựa trên tiêu chuẩn UFS 2.1, một tiêu chuẩn dung lượng và nhanh hơn nhiều. Cả hai điện thoại đều hỗ trợ mở rộng thẻ nhớ (micro SD trong P40 Lite E và NM Card trong P40 Lite E).
Điều này ảnh hưởng đến việc mở ứng dụng, xử lý luồng dữ liệu và trải nghiệm chung của thiết bị, một số điều mà phiên bản Android cũng có. Rốt cuộc, P40 Lite có Android 10 trong bản cập nhật EMUI 10.1. Thật không may, P40 Lite E vẫn bị mắc kẹt trên Android 9 Pie, phiên bản mà nó đã chính thức trình làng. Điều đáng nói là cả hai thiết bị đầu cuối đều không có dịch vụ của Google, mặc dù chúng tôi có thể cài đặt chúng sau.
Máy ảnh tương tự trên giấy
Sự khác biệt giữa Huawei P40 Lite E và Huawei P40 Lite trong phần chụp ảnh không nhiều như người ta có thể mong đợi. Nếu chúng ta xem xét các thông số kỹ thuật của từng đội, chúng ta thấy một lộ trình rất giống nhau.
Cụ thể, P40 Lite sử dụng bốn camera ở mặt sau 48, 8, 2 và 2 megapixel với cách phân bổ ống kính cổ điển: cảm biến chính, góc rộng, macro và độ sâu. Về phần mình, P40 Lite E có ba cảm biến 48, 8 và 2 megapixel với phân bố ống kính giống hệt nhau, ngoại trừ cảm biến ống kính macro. Thông số kỹ thuật của các cảm biến chính cũng rất giống nhau (khẩu độ f / 1.7, cảm biến 1 / 2.0 inch, điểm ảnh 0,8 micron…), vì vậy chất lượng ảnh sẽ tương tự nếu chúng ta bỏ qua việc xử lý ảnh. bộ vi xử lý.
Nếu chúng ta chuyển sang mặt trước, ở đây sự khác biệt có phần rõ ràng hơn: 8 megapixel so với 16 trên P40 Lite. Cả hai đều có khả năng quay video 1080p ở 30 FPS, một tính năng được các cảm biến ở phía sau kế thừa.
Tự chủ và tải trọng: một của vôi và một của cát
Như chúng tôi nêu ở phần đầu của bài viết, Huawei P40 Lite có một pin dung lượng cao hơn, đặc biệt là 4.200 mAh so với 4.000 mAh của P40 Lite E. Điều này có ngụ ý quyền tự chủ lớn hơn không?
Lý thuyết cho chúng ta biết rằng đó là, mặc dù cần lưu ý rằng P40 Lite có màn hình độ phân giải cao hơn (1080p), điều này sẽ ảnh hưởng đến mức tiêu thụ năng lượng. Tuy nhiên, mức chênh lệch 200 mAh đó sẽ đủ để có được quyền tự chủ cao hơn, chính xác là do được tích hợp bộ xử lý hiệu quả hơn nhiều, với sản xuất 7 nanomet so với 12 nanomet của Kirin 710F của P40 Lite E.
Đã đến lúc nói về tải trọng. Trong trường hợp của P40 Lite, chúng tôi tìm thấy một hệ thống không nhỏ hơn 40 W, sẽ cung cấp cho chúng tôi 70% tải chỉ trong vòng chưa đầy 30 phút. Ở mặt bên của P40 Lite E, chúng tôi tìm thấy hệ thống 10 W, một con số khá xa so với 40 W của mô hình gốc và có thể dẫn đến thời gian sạc trên một giờ rưỡi.
Cũng có những khác biệt quan trọng trong kết nối
Việc kết hợp bộ xử lý này hay bộ xử lý khác cũng mang lại sự khác biệt về kết nối. Đáng báo động nhất liên quan đến đầu nối sạc: micro USB so với kết nối USB loại C có thể đảo ngược của Huawei P40 Lite. Trong khuôn khổ kết nối không dây, chúng tôi cũng tìm thấy một số khác biệt đáng kể.
Ví dụ, Huawei P40 Lite E có đài FM và đầu vào giắc cắm tai nghe, điều mà P40 Lite thiếu. Về phần mình, Huawei P40 Lite có công nghệ NFC để thực hiện thanh toán di động.
Giá là sự khác biệt lớn nhất giữa P40 Lite và P40 Lite E
Tất cả những khác biệt kỹ thuật vừa đề cập cũng ảnh hưởng đến giá cả. Trong cửa hàng chính thức của Huawei, giá của hai thiết bị đầu cuối là 160 và 260 euro, chênh lệch 100 euro giữa thiết bị này và thiết bị kia. Nếu chúng ta chuyển sang các cửa hàng như Amazon, sự khác biệt này sẽ giảm đi một chút.
Ví dụ, P40 Lite được bán với giá 210 euro, trong khi P40 Lite E được bán với giá khoảng 145 euro. Trong sự khác biệt này, cần lưu ý rằng P40 Lite có dung lượng gấp đôi P40 Lite E.
