Mục lục:
- Bảng dữliệu
- Cùng một thiết kế, cùng một màn hình, quyền tự chủ khác nhau
- RAM: sự khác biệt duy nhất giữa View4 và View4 Lite
- Ba camera để cạnh tranh với Xiaomi
- Giá cả và tính khả dụng của Wiko View4 và View4 Lite ở Tây Ban Nha
Phân khúc thấp được các thương hiệu như Xiaomi tiếp quản. Đó là một sự thật. Trong nỗ lực cạnh tranh với gã khổng lồ Trung Quốc, Wiko đã giới thiệu hai thiết bị đầu cuối mới muốn đấu với những chiếc điện thoại có giá khoảng 100 và 150 euro. Chúng tôi đề cập đến Wiko View4 và View4 Lite, sự phát triển tự nhiên của Wiko View3 được giới thiệu trong Hội nghị Thế giới Di động năm ngoái. Các thiết bị mới của công ty Pháp đặt phần chụp ảnh và pin là ưu tiên trong phiên bản thứ tư của dòng View. Liệu họ có đủ sức chiến đấu trong một nhóm công ty cấp thấp đông đúc của Trung Quốc? Chúng tôi xem nó dưới đây.
Bảng dữliệu
Wiko View4 Lite | Wiko View4 | |
---|---|---|
màn | 6,52 inch với độ phân giải HD + (1.600 x 720) và công nghệ IPS LCD | 6,52 inch với độ phân giải HD + (1.600 x 720) và công nghệ IPS LCD |
Buồng chính |
Cảm biến chính 13 megapixel Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 114º và 5 megapixel Cảm biến độ sâu bậc ba 2 megapixel |
Cảm biến chính 13 megapixel Cảm biến phụ với ống kính góc rộng 114º và 5 megapixel Cảm biến độ sâu bậc ba 2 megapixel |
Máy ảnh chụp ảnh selfie | Cảm biến chính 5 megapixel | Cảm biến chính 8 megapixel |
Bộ nhớ trong | 64 GB | 64 GB |
Sự mở rộng | Qua thẻ micro SD | Qua thẻ micro SD |
Bộ xử lý và RAM | Mediatek 6762D
GPU PowerVR GE8320 RAM 2GB |
Mediatek 6762D
GPU PowerVR GE8320 RAM 3 GB |
Trống | 4.000 mAh | 5.000 mAh |
Hệ điều hành | Android 10 | Android 10 |
Kết nối | 4G LTE, WiFi 802.11 b / g / n, GPS, Bluetooth 4.2, giắc cắm tai nghe, đài FM và micro USB 2.0 | 4G LTE, WiFi 802.11 b / g / n, GPS, Bluetooth 4.2, giắc cắm tai nghe, đài FM và micro USB 2.0 |
SIM | SIM nano kép | SIM nano kép |
Thiết kế | Khung xe làm bằng polycarbonate?
Màu sắc: Xanh đậm, Vàng đậm và Xanh đậm |
Khung xe làm bằng polycarbonate?
Màu sắc: Xanh đậm, Vàng đậm và Xanh đậm |
Kích thước | 167 x 76,8 x 8,45 mm mm và 174 gram | 165,7 x 75,8 x 8,85 milimét và 180 gam |
Các tính năng nổi bật | Mở khóa bằng khuôn mặt thông qua phần mềm và các chức năng máy ảnh dựa trên Trí tuệ nhân tạo | Mở khóa bằng khuôn mặt thông qua phần mềm và các chức năng máy ảnh dựa trên Trí tuệ nhân tạo |
Ngày phát hành | Từ tháng ba | Từ tháng ba |
Giá bán | 130 euro để thay đổi | 170 euro để thay đổi |
Cùng một thiết kế, cùng một màn hình, quyền tự chủ khác nhau
Công ty Pháp đã quyết định thực hiện một thiết kế theo dấu vết ở hai nhà ga cấp thấp. Cả hai đều sử dụng màn hình 6,52 inch có ma trận được tạo thành từ tấm nền IPS với độ phân giải HD +. Nhà sản xuất tuyên bố rằng nó có khả năng đạt độ sáng 450 nits, một điều không mấy phổ biến trong tầm giá này. Nhân tiện, khung của hai thiết bị được làm bằng polycarbonate, trong khi chưa có xác nhận chính thức. Sự khác biệt giữa cái này và cái kia được đánh dấu bằng độ dày và kích thước, chính xác là do sự hiện diện của pin có dung lượng vượt trội trong View4.
Cụ thể, điện thoại di động có một mô-đun 5.000 mAh có khả năng cung cấp lên đến ba ngày tự chủ theo dữ liệu chính thức. View4 Lite lựa chọn mô-đun 4.000 mAh đảm bảo khả năng tự chủ lên đến hai ngày. Không rõ chúng có đi kèm với hệ thống sạc nhanh hay không. Những gì chúng ta biết là chúng có kết nối micro USB, điều này sẽ làm giảm đáng kể tốc độ sạc.
Cuối cùng, cần lưu ý sự vắng mặt của cảm biến vân tay. Chúng tôi không biết liệu nhận dạng khuôn mặt Android có được sử dụng để mở khóa quyền truy cập vào hệ thống hay không.
RAM: sự khác biệt duy nhất giữa View4 và View4 Lite
Cũng vậy. Trong khi View4 Lite chọn cấu hình RAM 2GB thì View4 có RAM 3GB. Cả hai đều có dung lượng 64 GB và cả hai đều có vi xử lý Mediatek 6762D, một vi xử lý thuộc phân khúc thấp của công ty Trung Quốc.
Các thông số kỹ thuật còn lại đều giống hệt nhau trong cả hai trường hợp: 4G LTE, giắc cắm tai nghe, đài FM… Sự hiện diện của Android 10 nổi bật như phiên bản cơ sở của hai thiết bị đầu cuối.
Ba camera để cạnh tranh với Xiaomi
Cấu hình camera mà Wiko lựa chọn dựa trên bộ ba cảm biến gồm camera 13, 5 và 2 megapixel. Trong khi cái trước đóng vai trò là cảm biến chính, cái sau sử dụng ống kính góc rộng 114º để chụp ảnh với phạm vi hình ảnh cao.
Cảm biến cuối cùng dùng để ghi lại thông tin nền trong ảnh chụp ở chế độ Chân dung. Làm đẹp khuôn mặt, HDR, Time Lapse, Slow Motion, AI, Bokeh, Google Lens, Live filter là một số hiệu ứng mà chúng ta có thể tìm thấy trong ứng dụng máy ảnh cùng với chế độ Professional hứa hẹn cung cấp khả năng điều khiển thủ công. Về camera trước, sự khác biệt giữa hai điện thoại dựa trên độ phân giải cảm biến: 5 megapixel trong View4 Lite và 8 megapixel trong View4.
Giá cả và tính khả dụng của Wiko View4 và View4 Lite ở Tây Ban Nha
Thông qua HDBlog của Ý, chúng ta có thể biết rằng cả hai thiết bị sẽ đến từ tháng 3 với mức giá lần lượt là 130 và 170 euro.
